logo_header

Make-to-Stock là gì? Ưu và nhược điểm của Make-to-Stock

02:39 07/10/2022

Make-to-Stock (MTS) là gì?

Make-to-stock hay MTS là một chiến lược sản xuất trong đó hàng hóa được sản xuất thành hàng tồn kho theo dự đoán nhu cầu của người tiêu dùng. MTS được gọi là một hệ thống sản xuất kiểu đẩy vì nó được thiết lập để “thúc đẩy” sản xuất thông qua chuỗi cung ứng dựa trên dự báo nhu cầu. Điều này trái ngược với các hệ thống kéo là MTO (sản xuất theo đơn đặt hàng), ATO (lắp ráp theo đơn đặt hàng), trong đó sản xuất được “kéo” qua chuỗi cung ứng theo đơn đặt hàng của khách hàng. Make-to-Stock thường được sử dụng bởi các công ty sản xuất hàng hóa với số lượng lớn, thường tạo ra nhiều hàng hóa giống nhau trong một chu kỳ sản xuất.

Đối với các doanh nghiệp sản xuất, sự cân bằng giữa doanh số và hàng tồn kho là rất quan trọng vì cả việc cung cấp thừa và thiếu đều có thể dẫn đến khó khăn kinh tế. Dự trữ quá nhiều làm tăng chi phí lưu khohàng tồn kho, đồng thời có thể dẫn đến hư hỏng, lỗi thời của các mặt hàng tồn kho và tăng phí quản lý. Mặt khác, tồn kho ít có thể dẫn đến mất cơ hội, gây ngừng trệ và tăng đáng kể chi phí sản xuất. Do đó, cân bằng giữa năng lực sản xuất và nhu cầu thực tế là điều tối quan trọng đối với việc thiết lập Make-to-Stock.

Sự cân bằng này đạt được thông qua dự báo nhu cầu chuyên sâu cũng như thiết lập sản xuất theo cách có thể xử lý các điều chỉnh nhanh chóng về năng lực sản xuất. Nhu cầu cần được dự báo chính xác nhất có thể, sử dụng dữ liệu lịch sử doanh thu và phân tích doanh số kỹ lưỡng. Các giải pháp ERP sản xuất hiện đại có thể đóng một vai trò lớn trong việc tự động hóa và hợp lý hóa việc quản lý sản xuất MTS.

Ưu điểm và nhược điểm của Make-to-Stock

Ưu điểm của Make-to-Stock

Một hệ thống Make-to-Stock được triển khai đúng cách có thể mang lại những lợi thế đáng kể cho hoạt động sản xuất. Những lợi ích chính bao gồm:

☑️ Lập lịch trình hiệu quả : Bởi vì năng lực sản xuất đã được lên kế hoạch trước, tầng cửa hàng sẽ biết khi nào và sản xuất bao nhiêu để có thể được lên kế hoạch trước một cách chính xác hơn. Điều này làm tăng khả năng sử dụng tài nguyên và tối ưu khối lượng công việc, đồng thời chủ động quyền kiểm soát hơn đối với hàng tồn kho và chuỗi cung ứng.

☑️ Sản xuất theo quy mô và phạm vi : Vì thiết lập Make-to-Stock sản xuất hàng hóa theo khối lượng, chi phí sản xuất cố định có thể được phân bổ giữa một số lượng lớn các đơn vị sản xuất. Điều này làm giảm chi phí sản xuất bình quân trên một đơn vị, cho phép các công ty tận dụng lợi thế kinh tế theo quy mô. Tương tự, nếu một hoạt động MTS tạo ra nhiều SKU tương tự của các sản phẩm khác nhau, chi phí sản xuất cho mỗi mặt hàng sẽ được hạ thấp do tính kinh tế của phạm vi.

☑️ Tăng tính linh hoạt : Sản xuất với số lượng lớn, các thiết lập Make-to-Stock thường có dấu ấn trong Quy trình WIP (Work in process) lớn hơn so với các hoạt động kiểu kéo. Hàng tồn WIP có thể được sử dụng để cung cấp các quy trình phụ trung gian giúp dòng sản phẩm thông suốt hơn trong toàn hệ thống. Điều này cho phép thời gian sản xuất tối đa của các SKU tương tự để tối đa hóa thời gian hoạt động của thiết bị, giảm thời gian chuyển đổi và cho phép sử dụng lao động tốt hơn đồng thời tối ưu hiệu quả tổng thể của thiết bị. Các hoạt động của MTS cũng thường sử dụng các bộ đệm như kho an toàn để cung cấp sự linh hoạt cho việc chuyển đổi nhanh chóng năng lực sản xuất từ đẩy sang kéo.

☑️ Thời gian giao hàng nhanh hơn : Trong khi các hoạt động kiểu kéo chủ yếu được sử dụng để sản xuất các sản phẩm có thể tùy chỉnh với thời gian giao hàng và khiến thời gian giao hàng lâu hơn, các thiết lập Make-to-Stock trong sản xuất hàng hóa chủ yếu để tồn kho. Điều này có nghĩa là các sản phẩm đã có sẵn trong cửa hàng ngay khi thời điểm bán hàng bắt đầu. Khách hàng có thể chọn một sản phẩm và được gửi đến giao hàng cùng một lúc.

Nhược điểm của Make-to-Stock

Mặc dù hữu ích trong việc kiểm soát chi phí và bảo vệ cơ hội kinh doanh bằng việc sản xuất hàng loạt, MTS cũng có một số nhược điểm. Những nhược điểm chính bao gồm:

❌ Dự báo phải chính xác : Hệ thống MTS dựa vào dự báo chính xác để ngăn chặn tình trạng tồn kho hoặc dự trữ quá nhiều. Dữ liệu lịch sử hoặc phân tích bán hàng không chính xác có thể dẫn đến những cú sốc trong hệ thống. Các phương pháo bán hàng theo chu kỳ hoặc theo mùa có thể có tác động lớn đến độ chính xác của các dự báo này.

❌ Làm chậm dòng tiền : Các nhà sản xuất vừa và nhỏ thường gặp phải các vấn đề quan trọng về dòng tiền dựa trên nguyên liệu thô được giữ trong kho hoặc bị ràng buộc trong WIP, hàng hóa thành phẩm đang chờ mua hoặc vận chuyển trong kho. Trong những trường hợp này, ngay cả những thay đổi nhỏ đối với hệ thống Make-to-Stock cũng có thể làm hạn chế kinh phí hoạt động và gây khó khăn cho sản xuất.

❌ Hàng tồn kho phải chính xác : Hàng tồn kho trong môi trường Make-to-Stock bao gồm ba loại chính: nguyên liệu thô, WIP và thành phẩm. Các tập hợp con này không chỉ phải chính xác ở từng giai đoạn sản xuất, việc theo dõi đơn hàng và chuyển giao từ giai đoạn này sang giai đoạn tiếp theo cũng phải chính xác. Việc đếm hoặc định giá hàng tồn kho không hiệu quả ở bất kỳ giai đoạn nào có thể ảnh hưởng đến chi phí và sản xuất cũng như nghĩa vụ thuế vì hàng tồn kho bị đánh thuế khác nhau ở mỗi giai đoạn tùy thuộc vào luật pháp.

❌ Nguy cơ lỗi thời hoặc dễ hư hỏng : Bởi vì nhiều sản phẩm Make-to-Stock được tiêu thụ nhanh chóng, một tính toán dự báo sai lầm có thể khiến hàng hóa dễ hư hỏng không thể sử dụng được hoặc phải giảm giá để đảm bảo doanh số bán hàng. Tương tự như vậy, trong các ngành như điện tử, việc dự trữ quá mức do dự báo không chính xác có thể khiến lượng hàng còn lại trở nên lỗi thời do công nghệ mới ra đời thay thế.

Các phương pháp để sản xuất hàng tồn kho tốt nhất

Mỗi nhược điểm được đề cập ở trên đều có một yếu tố chung là tất cả đều yêu cầu việc lập kế hoạch, dự báo, mua hàng, phân tích và ra quyết định phải thật chính xác. Tất cả các quá trình này cũng cần có mức độ tương tác cao của con người để làm cho hệ thống Make-to-Stock hoạt động.

Việc phụ thuộc quá nhiều vào dữ liệu lịch sử và phân tích tương lai thường che khuất các con đường để cải thiện hiệu quả khi các thành viên trong nhóm tìm cách hiểu dữ liệu, thiết lập mức dự trữ an toàn, đàm phán hợp đồng với nhà cung cấp và lập kế hoạch sản xuất. Ngoài ra, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể thường sử dụng phương thức sản xuất kết hợp với một số sản phẩm được sản xuất để dự trữ tồn kho trong khi những sản phẩm khác được sản xuất theo đơn đặt hàng. Điều này làm gia tăng các vấn đề do theo dõi các tập dữ liệu khác nhau cho các phân đoạn khác nhau của doanh nghiệp.

☑️ Phát triển hệ thống quản lý hàng tồn kho chính xác : Không có số lượng dự báo nào có thể cứu được một hệ thống quản lý tồn kho được tối ưu hóa kém dù dự báo đó có chính xác đến đâu. Hàng tồn kho phải được theo dõi và tự động lên lịch thành các đơn đặt hàng sản xuất từ ​​thời điểm mua hàng. Nó cũng phải được định vị chính xác để có thể chuyển đổi nhanh chóng trong sản xuất.

Tương tự như vậy, khi các mặt hàng thay đổi trạng thái từ nguyên liệu thô sang WIP, cần phải theo dõi chính xác vì các bước giá trị gia tăng như lao động và định tuyến sản xuất được thêm vào ở các công đoạn chế biến phụ. Cuối cùng, hàng hóa thành phẩm cần được nhanh chóng xác định vị trí và hạch toán chính xác khi hoàn thành. Độ trễ trong hệ thống kiểm kê thường là kết quả của thành phần con người. Điều này có thể được khắc phục với phần mềm quản lý hàng tồn kho, hệ thống có khả năng cung cấp khả năng truy xuất nguồn gốc liền mạch khi hàng hóa di chuyển qua quá trình sản xuất.

☑️ Quản lý chuỗi cung ứng dài và ngắn trong quản lý nguyên vật liệu : Hầu hết các hệ thống MTS đều mua số lượng lớn nguyên liệu thô cùng lúc. Tuy nhiên, có những vật liệu và thành phần khác có thể được mua tại địa phương hoặc khu vực mà không cần mua số lượng lớn để có được chi phí thấp hơn. Ngoài kích thước lô hàng khác nhau, thời gian giao hàng có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào kích thước lô hàng và khoảng cách di chuyển. Điều này có thể tạo ra các bước dài và bước ngắn trong chuỗi cung ứng cần được quản lý một cách tích cực hơn. Một hệ thống phần mềm mạnh mẽ với tích hợp mua hàng, giám sát thời gian thực hiện và chi phí có thể giảm thiểu sai sót của con người và các cơ hội bị bỏ lỡ trong việc cân bằng các chân dài và ngắn của chuỗi cung ứng. Các hệ thống này thường có thể tích hợp với hệ thống quản lý hàng tồn kho để cung cấp cho nhà sản xuất tính năng Just-In-Time(JIT).

☑️ Phát triển hệ thống sản xuất dựa trên quy trình làm việc : Nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ bắt đầu hoạt động với quy mô nhỏ với một số ít nhân viên và một vài sản phẩm. Do đó, họ thường sử dụng quản lý sản xuất dựa trên Excel hoặc sổ sách có thể khó mở rộng quy mô hoặc khó tích hợp. Điều này có thể tạo ra sự kém hiệu quả ảnh hưởng đến OEE (hiệu suất tổng thể thiết bị), sử dụng lao động và các biến sản xuất khác. Việc chuyển các biến này sang hệ thống sản xuất dựa trên quy trình làm việc có liên quan đến quản lý mua hàng, chuỗi cung ứng và hàng tồn kho có thể cung cấp cho ban lãnh đạo khả năng quan sát bao quát. Hầu hết các phần mềm sản xuất hiện đại có thể tích hợp hóa đơn nguyên vật liệu, lộ trình, lập kế hoạch công suất máy trạm, lập lịch lùi và các chức năng phong phú khác cho phép tối ưu hóa sản xuất trong khi liên kết với các phòng ban khác một cách hiệu quả.

Khi quá trình sản xuất trở nên phức tạp hơn, việc ra quyết định của con người, các hệ thống kế thừa và lập kế hoạch dựa trên bảng tính Excel sẽ trở nên khó duy trì hơn, tạo thêm gánh nặng tốn kém và không hiệu quả cho nỗ lực cạnh tranh của các công ty. Những vấn đề này có thể được tối ưu thông qua việc áp dụng một hệ thống ERP nhanh nhẹn, giàu tính năng, trực quan và mô-đun hiệu quả. Bằng cách áp dụng phần mềm ERP, các nhà sản xuất vừa và nhỏ có thể ngang bằng với các công ty lớn hơn trong việc kiểm soát và sử dụng dữ liệu của họ để vận hành sản xuất Make-to-Stock của họ một cách tối ưu hơn.

Kết luận

  1. Make-to-stock là một chiến lược sản xuất trong đó hàng hóa được sản xuất thành hàng tồn kho theo nhu cầu dự kiến ​​của người tiêu dùng.
  2. Hầu hết các công ty sử dụng Make-to-stock là các doanh nghiệp sản xuất số lượng lớn, sản xuất khối lượng lớn các sản phẩm tương tự trong mỗi giai đoạn sản xuất.
  3. Cân bằng giữa năng lực sản xuất và nhu cầu thực tế là điều tối quan trọng đối với việc thiết lập Make-to-stock, vì dự trữ tồn kho thiếu hoặc quá nhiều có thể cản trở hoạt động kinh doanh nghiêm trọng.
  4. Các phương thức sản xuất Make-to-stock dựa vào dự báo nhu cầu kỹ lưỡng và chính xác để đạt được khả năng cạnh tranh.
  5. Việc thiết lập hiệu quả sản xuất Make-to-stock chủ yếu dựa vào phần mềm sản xuất có năng lực vì sự hiểu biết sâu sắc và kiểm soát đối với hàng tồn kho và chuỗi cung ứng là điều bắt buộc.

 

Chia sẻ:

Bài viết liên quan

https://cms.mekongsoft.com.vn/static/image/logo/5457b3d7118e432a9f44c00ca6a222f5-9512d0e5bdc14955a5723f6ea89a5fff-0710b6030c034c6ba8d85df298a64508-footer (6).webphttps://cms.mekongsoft.com.vn/static/image/logo/5457b3d7118e432a9f44c00ca6a222f5-9512d0e5bdc14955a5723f6ea89a5fff-0710b6030c034c6ba8d85df298a64508-footer (6).webp

Hãy liên hệ MekongSoft để tư vấn các phần mềm nâng cao

Hồ Chí Minh

0944 443 558

Số 64 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM

support@mekongsoft.com.vn

Kiên Giang

0901 000 508

L.33-7 đường số 2, KDC An Bình, Phường An Bình, TP.Rạch Giá, Tỉnh Kiên Giang

Cần Thơ

0939 802 202

D7 Lê Tấn Quốc, KĐTM Hưng Phú, Phường Hưng Thạnh, Quận Cái Răng, TP.Cần Thơ

logo

Công ty Cổ phần phần mềm Mekong

Điểm nổi bật của MekongSoft là tư vấn thiết kế các hệ thống phần mềm riêng theo tư duy quản lý chuyên biệt của từng doanh nghiệp, phù hợp và dễ sử dụng nhất. Chi phí hợp lý theo đặc thù lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và quy mô của Quý khách hàng.

Liên hệ

64 Nguyễn Đình Chiểu, Phường ĐaKao, Quận 1, HCM

0944 443 558

support@mekongsoft.com.vn

@2023 MEKONGSOFT. ALL RIGHTS RESERVED